Skip to main content

Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chất R-OH và R’OH tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác cũng cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính khối lượng este thu được?

Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chất R-OH và R’OH tác dụng hết với Na th

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chất R-OH và ROH tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác cũng cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) với hiệu suất phản ứng là 80%.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính khối lượng este thu được?


A.
14 g
B.
14,05 g
C.
14,08 g
D.
15 g
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

ROH + 2Na → 2RONa + H2↑                (1)

2 ROH + 2Na → 2 RONa  + H2↑                (2)

CH3COOH + ROH → CH3COOR + H2O           (3)

CH3COOH + R’OH → CH3COOR + H2O           (4)

n_{CH_{3}COOH} = \frac{24}{60} = 0,4 (mol)

Theo phương trình (1-2):

=>nhh 2 ancol = 2.0,1=0,2 (mol)

Theo phương trình (3-4): n_{CH_{3}COOH} = nhh 2 ancol 

Do đó theo dữ kiện đề bài cho:

n_{CH_{3}COOH} > nhh 2 ancol

Nên tính khối lượng este theo ancol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mancol + maxit = meste + mnước

 9,2 + (0,2.60 ) = meste + (0,2.18)

=> meste = 17,6 (gam)

meste thực tế = \frac{17,6.80}{100} = 14,08 (g)

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Tính a

    Tính a

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra