Skip to main content

Cho 8,28g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32g. Nung chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54g Na2CO3 ; 14,52g CO2 và 2,7g H2O. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2 chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Số nguyên tử hidro có trong Y là :

Cho 8,28g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 8,28g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32g. Nung chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54g Na2CO3 ; 14,52g CO2 và 2,7g H2O. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2 chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Số nguyên tử hidro có trong Y là :


A.
6     
B.
10      
C.
2          
D.
8
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố, Bảo toàn khối lượng

 

Lời giải :

B1 : Xác định CTPT của A thông qua tìm số mol các nguyên tố trong A

nNa2CO3 = 0,09 ; nCO2 = 0,33 ; nH2O = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng : mA + mNaOH = mrắn + mH2O

=> nH2O(thủy phân) = 0,12 mol

Bảo toàn H : nH(A) = 2nH2O thủy phân  + nH(rắn) - nNaOH

Mà nH(rắn) = 2nH2O (spc) = 0,3 mol

=> nH(A) = 0,36 mol

nC(A) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,42 mol

Có : mA = mC + mH + mO => nO = 0,18 mol

=> nC : nH : nO = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3

Vậy CTĐGN và là CTPT của A : C7H6O3

B2 : Biện luận CTCT của A => CTCT của X và Y

A + NaOH -> H2O + rắn => A là este của phenol

=> A là HCOOC6H4OH : 0,06 mol

=> X : HCOOH ; Y : C6H4(OH)2

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là