Skip to main content

Cho 5,6 lít (dktc) hỗn hợp khí và hơi (X) gồm C2H6O;  C3H6; C2H2 vừa đủ làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch nước Br2 2M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chứa 27,4 gam muối, lấy \frac{1}{10} dung dịch muối thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Cho 5,6 lít (dktc) hỗn hợp khí và hơi (X) gồm C2H6O; &nb

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 5,6 lít (dktc) hỗn hợp khí và hơi (X) gồm C2H6O;  C3H6; C2H2 vừa đủ làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch nước Br2 2M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chứa 27,4 gam muối, lấy \frac{1}{10} dung dịch muối thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 1,97 gam kết tủa.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:


A.
1,5 M
B.
1,75 M
C.
2 M
D.
2,5 M
Đáp án đúng: CĐáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Gọi x,y,z là số mol C2H6O;  C3H6; C2H2 trong 5,05 gam hỗn hợp

Ta có: 46x+42y+26z=5,05           (I)

Phản ứng đốt cháy:

C2H6O + 3O2\overset{t^{0}}{\rightarrow}2CO2 + 3H2O        (1)

x                             2x

2 C3H6 + 9O2\overset{t^{0}}{\rightarrow} 6CO2 +6H2O    (2)

y                       3y   

2 C2H2 +     5O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 4CO2 + 2H2O     (3)

z                               2z

Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O     (4)

0,1       0,2               0,1

CO2 + NaOH → NaHCO3                     (5)

0,2          0,2             0,2

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl         (6)

                   0,1              0,1  

Theo (6):

n_{Na_{2}CO_{3}} = n_{BaCO_{3}} = 10.\frac{1,97}{197}=0,1 mol

=> m_{Na_{2}CO_{3}} = 0,1.106=10,6 (g)

=> m_{NaHCO_{3}} = 27,4-10,6=16,8 (g)

=> n_{NaHCO_{3}} = \frac{16,8}{84} = 0,2 mol

Theo (4-5), ta có:

n_{CO_{2}} = 0,2+0,1=0,3 mol

n_{NaOH} =0,2+0,1.2=0,4 mol

C_{M(NaOH)} = \frac{0,4}{0,2}= 2 M

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X