Skip to main content

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 8,4 gam chất rắn chỉ là R có dư. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Biết rằng trong hỗn hợp X thì A và B có số mol bằng nhau.

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 42,8 gam hỗn hợp X gồm R, A và B ở trên vào 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 8,4 gam chất rắn chỉ là R có dư. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Biết rằng trong hỗn hợp X thì A và B có số mol bằng nhau.


A.
%mFe = 30%; %mFeO = 35% ; % m_{Fe_{2}O_{3}} = 35%
B.
%mFe = 25%; %mFeO = 25% ; % m_{Fe_{2}O_{3}} =50%
C.
%mFe = 45,79%; %mFeO = 16,28% ; % m_{Fe_{2}O_{3}} = 37,93%
D.
%mFe = 46,7%; %mFeO = 16,37% ; % m_{Fe_{2}O_{3}} = 37,93%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol H2SO4 = 250. \frac{19,6 .100}{98}   = 0,5 mol

Số mol Fe( dư) = \frac{8,4}{56}  = 0,15 mol

PTHH: Do Fe còn dư nên H2SO4 phản ứng hết và có phản ứng Fe khử Fe2(SO4)3 thành FeSO4.

               Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2                (1)

   Mol      a →   a →        a →       a

             FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O       (2)

  Mol        b →   b →           b

            Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3  + 3H2O                        (3)

Mol        b →         3b →         b

                Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4                                                              (4)

      Mol      b →    b →                3b

Hệ PT:

(I)                 mX = 56x + 232b = 42,8 g

(II)               nFe( dư) = x – (a + b) = 0,15 mol

(III)              n_{H_{2}SO_{4}}  =  a + 4b = 0,5 mol

Suy ra: x = 0,35 mol, y = 0,1 mol, b = 0,1 mol

Vậy % khối lượng:

%mFe\frac{56. 0,35}{42,8} . 100% = 45,79%

%mFeO\frac{0,1 . 72}{42,8} . 100% = 16,28%

m_{Fe_{2}O_{3}}  = (100 – 45,79 – 16, 28 ) = 37, 93%

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn