Skip to main content

Cho 2,85 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng hết với nước (có H2SO4 làm chất xúc tác), phản ứng tạo ra 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Khi đốt cháy hết Q tạo ra 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử của Z.

Cho 2,85 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công th

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 2,85 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng hết với nước (có H2SO4 làm chất xúc tác), phản ứng tạo ra 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Khi đốt cháy hết Q tạo ra 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử của Z.


A.
C4H8O5.
B.
C8H14O5.
C.
C6H12O5.
D.
C6H10O5.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

2,85 gam Z (C, H, O) + H2O → P + Q

      P + O2 → CO2 + H2O

      Q + O2 → CO2 + H2O

      2KMnO4 \overset{t^{0}}{\rightarrow}   K2MnO4 + MnO2 + O2

Số mol O2 = ½. n_{KMnO_{4}} = 0,135   = >  m_{O_{2}} = 0,135 . 32 = 4,32 (gam)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Số gam ( P + Q) = m_{CO_{2}}  + m_{H_{2}O}m_{O_{2}}   = 0,12. 44+ 0,135. 18 – 4,32  = 3,39 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân Z, ta có:

        m_{H_{2}O}  = 3,39 – 2,85 = 0,54 (gam)

Trong 2,85 gam Z có : mC =  mC trong CO2 = 12. 0,12 = 1,44 (gam)

mH = mH trong nước của phản ứng cháy - mH trong nước thủy phân

      = 2. 0,135 – 0,54/ 18 . 2 = 0,21  (gam)

m_{oxi} = mZ – mC – mH = 2, 85 – 1,44 – 0,21 = 1,2 (gam)

Đặt Z là CxHyOz, ta có x : y : z = 8 : 14: 5

Vậy công thức phân tử  của Z là C8H14O5.

 

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5