Skip to main content

Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2 . Mặt khác 0,2mol A tác dụng vừa đủ với 6,16l Cl2 . Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A ( biết khí được  đo đktc)

Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2 . Mặt khác 0,2mol A tác dụng vừa đủ với 6,16l Cl2 . Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A ( biết khí được  đo đktc)


A.
26,47% 
B.
19,85%
C.
33,09% 
D.
13,24%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong 20,4g A có x mol Al ; y mol Zn ; z mol Fe

Khi tác dụng với HCl thì tạo muối Al3+; Zn2+,Fe2+

=> ne trao đổi =  3x +2y + 2 z = 2nH2= 0,9 mol  (1)

   mA = 27x + 65y + 56z = 20,4                         (2)

Trong 0,2 mol A có xt mol Al ; yt mol Zn ; zt mol Fe

Khi tác dụng với Cl2 thì tạo muối Al3+; Zn2+,Fe3+

=> ne trao đổi = 3xt +2yt + 3zt = 2nCl2 = 0,55 mol   (3)

 nA= xt + yt + zt = 0,2 mol                                           (4)

Từ 1;2;3;4 => x= 0,1 mol ; y= 0,1 mol ; z = 0,2 mol

=> %mAl = 13,24%

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu