Skip to main content

Cho 13,44 gam bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều hỗn hợp một thời gian, sau đó đem lọc thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi.

Cho 13,44 gam bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 13,44 gam bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều hỗn hợp một thời gian, sau đó đem lọc thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi.


A.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,07M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,24M
B.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,06M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,12M
C.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,16M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,22M
D.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,04M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,16M
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

nCu ban đầu =  \frac{13,44}{64} = 0,21 mol

n_{AgNO_{3}} ban đầu = 0,5. 0,3 = 0,15 mol

PTHH:

Cu     +    2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓   (1)

0,21           0,15

x→           2x→            x→            2x→

(0,21-x)    (0,15- 2x)

 

=> \frac{0,21}{1}  > \frac{0,15}{2}  =>  Cu dư

Số mol Cu phản ứng là x

Số mol Ag là 2x

Số mol Cu dư là (0,21 –x)

Theo bài ra ta có:

mA= 64. (0,21 –x) + 108. 2x = 22,56

=>  x = 0,06 mol

Vậy nồng độ mol của các chất:

C_{M(AgNO_{3})}\frac{0,15 -2. 0,06}{0,5} = 0,06M

C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = \frac{0,06}{0,5} = 0,12M

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Tính a

    Tính a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là