Skip to main content

  Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, khí NO và một phần kim loại không tan. Lấy toàn bộ dung dịch A cho tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của  m là :

 Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và HNO3

Câu hỏi

Nhận biết

  Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, khí NO và một phần kim loại không tan. Lấy toàn bộ dung dịch A cho tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của  m là :


A.
68,2 
B.
60,1
C.
57,4  
D.
55,6
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

, nFe = nCu = 0,1 mol

, nHCl = 0,4 mol ; nHNO3 = 0,1 mol

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

(Vì có kim loại không tan =>Fe -> Fe2+ )

=> NO3 hết => nH+ dư = 0,1 mol ; nFe2+ = 0,1 ; nCu2+ = 0,05

Khi cho AgNO3 dư vào :

3Fe2+ + 4H+ + NO3­ -> 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> nFe2+ còn lại = 0,1 – 0,075 = 0,025 mol

Fe2+ + Ag+ -> Fe3+  +Ag

Ag+ + Cl- -> AgCl

=> kết tủa gồm 0,025 mol Ag ; 0,4 mol AgCl

=> m = 60,1g

=>B

Câu hỏi liên quan

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: