Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỷ lệ mol 1:1. Giá trị của V là :
Phương pháp : Qui đổi , Bảo toàn điện tích , Bảo toàn nguyên tố.
Lời giải :
Qui đổi X thành : a mol Fe ; b mol Cu , c mol S và 0,1 mol O
( dựa vào dữ kiện %mO = 16%mX)
=> mX = 56a + 64b + 32c + 16.0,1 = 10(1)
Có : nH2O = nH2SO4 = 0,4 mol.
Bảo toàn O : nO(X) + 4nH2SO4 = 4nSO4 + 2nSO2 + nH2O
=> nSO4 = 0,17 mol
Vậy trong dung dịch gồm : Fe3+ ; Cu2+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : 3a + 2b = 2.01,7(2)
Khi cho Mg dư vào :
3Mg + 2Fe3+ -> 3Mg2+ + 3Fe2+
Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu
=> nMg pứ = nSO4 = 0,17 mol (Sau phản ứng chỉ còn MgSO4 trong dung dịch)
=> mthanh KL tăng = 56a + 64b – 24.0,17 = 2,8(3)
Từ (1),(2),(3) => a = 0,1 ; b = 0,02 ; c = 0,0475 mol
Oix hóa X bằng O ,Bảo toàn e :
2nO = 3nFe + 2nCu + 4nS – 2nO(X) => nO = 0,165 mol
Vì : nO2 = nO3 = t => nO = 5t = 0,165 mol => a = 0,033 mol
=> nA = 0,066 mol
=> VA = 1,4784 lit