Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
0,87 (g) [Fe, Cu, Al] + 0,03 mol H2SO4 → 0,02 mol H2 và 0,32 g c.rắn
Sp + 0,005 mol NaNO3 → ? lit NO
H2SO4 → H2
Bđ : 0,03 0,02
Pư: 0,02 0,02
Dư : 0,01 0 mol
→ [Fe, Al] pư hết, Cu dư. → mCu = 0,32 g → nCu = 0,005 mol
H2SO4 → 2H+ +
0,01 0,02 0,01 mol
Fe → H2 2Al → 3H2
x x y 3y/2
56x + 27y = 0,87 – 0,32 → x = 0,005 mol
x + 3y/2 = 0,02 y = 0,01
NaNO3 → Na+ +
0,005 0,005 0,005 mol
3Cu + 8H + + 2 → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O
Bđ : 0,005 0,02 0,005
Pư: 0,005 1/75 1/300 1/300
Dư : 0 1/150 1/600 1/300
3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Bđ : 0,005 1/150 1/600
Pư: 0,005 1/150 1/600 1/600
Dư : 0 0 0 1/600
→ mmuối = m kl + m gốc axit = 0,87 + 0,03. 96 + 0,005 . 23 + 0,005 . 64 = 3,865 g
→ VNO = 22,4 . ( 1/300 + 1/600 ) = 0,112 lit