Skip to main content

Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rươụ X có công thức CnH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau. -     Lấy phần thứ nhất cho tác dụng hết với natri thu được 5,6 lít hidro (đktc) -     Đốt cháy hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 (đktc) Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm CTPT, biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ liên kết được với 1 nhóm –OH

Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rươụ X có công thức CnH2n

Câu hỏi

Nhận biết

Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rươụ X có công thức CnH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau.

-     Lấy phần thứ nhất cho tác dụng hết với natri thu được 5,6 lít hidro (đktc)

-     Đốt cháy hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 (đktc)

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm CTPT, biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ liên kết được với 1 nhóm –OH


A.
C3H6(OH)2
B.
C2H4(OH)2
C.
C4H8(OH)2
D.
A hoặc B đều thỏa mãn
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong mỗi phần:

n_{CO_{2}} = \frac{17,92}{22,4} = 0,8 mol; n_{H_{2}} = \frac{5,6}{22,4} = 0,25 mol

Đặt số mol C2H5OH là x và số mol CnH2n(OH)2 là y

Các phương trình phản ứng xảy ra:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa   + H2                 (1)

x mol→                                       0,5x mol

CnH2n(OH)2 + 2Na → CnH2n(ONa)2 + H2             (2)

y mol                                                     y mol

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O                           (3)

x mol                    2x mol

2CnH2n(OH)2 + (3n-1)O2 → 2nCO2 + a(n+1)H2O       (4)

y mol                                    ny mol

theo bài ra và theo phương trình phản ứng ta có hệ pt:

n_{H_{2}} = 0,5 + y = 0,25

n_{CO_{2}} = 2x + ny = 0,8

mhh = 46x + (14n+34)y = 19,8

=>x = 0,1; ny= 0,6 ; y = 0,2

n = 0,6:0,2 = 3

CTPT: C3H6(OH)2

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%