Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.1010 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
Công suất của nguồn sáng: P = N.ε (N là số photon chiếu đến/phát ra trong 1s)
Công suất của ánh sáng kích thích: \(P = N\varepsilon = {2012.10^{10}}.{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}} \over {{{0,48.10}^{ - 6}}}} = {8,33.10^{ - 6}}{\rm{W}}\)
Công suất của ánh sáng phát quang là: \(P' = N'.\varepsilon ' = N'.{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}} \over {{{0,64.10}^{ - 6}}}} = N'{.3,105.10^{ - 19}}{\rm{(W)}}\)
Hiệu suất của sự phát quang là 90%: \(H = {{P'} \over P}.100\% \Leftrightarrow {{N'{{.3,105.10}^{ - 19}}} \over {{{8,33.10}^{ - 6}}}}.100\% = 90\% \Rightarrow N' = {2,4144.10^{13}}\)
Chọn B