Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Gọi n là số cặp gen dị hợp của F1 ( phân li độc lập – trội, lặn hoàn toàn). Cho F1 tự thụ phấn. Điều nào sau đây là không đúng?
Cho phép lai x . Nếu xảy ra hoán vị với tần số 20% thì kiểu gen ở đời con
Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA :0,52Aa : 0,27aa .Tần số của alen A và alen a của quần thể đó là
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Thế hệ xuất phát của quần thể thực vật chỉ có kiểu gen Aa . Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp trội AA = thể đồng hợp lặn aa và có giá trị bằng
Ở một loài cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao; sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao 70 cm. Chiều cao của cây F1 là
Một loài thực vật, nếu cả 2 gen A và B trong cùng tổ hợp cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu trắng . Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 sẽ là :
Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân ?
Cơ thể giảm phấn tạo ra các loại giao tử trong đó tỷ lệ giao tử ab = 4% thì kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen f là :
Khi các gen phân li độc lập , các gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai giữu hai cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AABbdd tạo ra
Phép lai AaBbCc x AaBbCc, mỗi cặp alen quy định một tính trạng khác nhau và phân ly độc lập. Tỉ lệ hợp tử có kiểu gen AaB– C– từ phép lai trên là
P x -> FB có 11 cây thể A –B – ; 9 cây thể aabb ; 192 cây thể A–bb ; 188 cây thể aaB– Thì tần số hoán vị gen là
Bộ NST ở người là 2n = 46; trong đó có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính. Người bị bệnh Tơcnơ thì bộ nhiễm sắc thể là
Loại axit Nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là