Chiếu một chùm sáng có bước sóng λ=0,489 µm, công suất của chùm sáng tới mặt catot là P=12,5W lên mặt catot của một tế bào quang điện. Khi đó người ta thấy cường độ dòng điện bão hòa là I=0,05A. Hiệu suất của hiệu ứng quang điện là
Dung dịch flourêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ=0,45 µm và phát ra ánh sáng có bước sóng λ’=0,50 µm. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch flourêxêin là 75% thì số phần trăm photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của phân tử flourêxêin là:
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1=0,25 µm; λ2=0,5 µm vào catot của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2 = ½ v1. Bước sóng giới hạn quang điện là
Chọn câu trả lời đúng. Chọn h=6,62 5.10-34J.s; e=3.108 m/s, 1eV= 1,6.10-19 J. Kim loại có công thoát electron là A=2,62eV. Khi chiếu vào kim loại bày hai bức xạ có bước sóng λ1=0,6 µm; λ2=0,4 µm thì hiện tượng quang điện
Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1=0,26 µm và bức xạ có bước sóng λ2=1,2 λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catot lần lượt là v1 và v2 với v2= ¾ v1. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h=6,62 5.10-34J.s, c=3.108 m/s và me=9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lớn nhất bằng
Chọn câu trả lời đúng. Cho µmh=6,62 5.10-34J.s; c=3.108 m/s, e= 1,6.10-19 C. Công suất của nguồn bức xạ λ=0,3µm là P=2W. cường độ dòng quang điện bão hòa I=4,8mA. Hiệu suất lượng tử là:
Chọn câu trả lời đúng. Cho e= 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
Cho e= 1,6.10-19 C. Trong mỗi giây có nhiều nhất 1016 electron dịch chuyển từ catot đến anot của tế bào quang điện. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Dung dịch flourêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49µm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52µm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch flourêxêin là 75%. Số photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang là
Một nguốn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019photon . Cho biết h=6,62 5.10-34J.s, c=3.108 m/s. Bức xạ do đèn phát ra là
Một dung dịch hấp thu bước sóng 0,3µm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 µm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang dung dịch là:
Cho biết hằng số Plăng h=6,62 5.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 µm. Công suất của nguồn là 24V. Số photon mà ánh sáng phát ra trong mỗi giây là
Trong một hiện tượng quang điện ngoài, người ta đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 40 µA. Số electron bứt ra khỏi bề mặt catot trong thời gian 1s là
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,552 µm vào catot của một tế bào quang điện, người ta thu được dòng quang điện bão hòa có cường độ 2mA. Công suất phát xạ của nguồn sáng bằng 1,2W. Hiệu suất lượng tử bằng