Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng –13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng –3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từquỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ λ1: λ2: λ λ λ3 = 1: ½ : 2/3 vào catot của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ v1:v2:v3= 1:3:k. Trong đó k bằng
Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu 2 ánh sáng có tần số f1=1015Hz và f2=1,5.1015Hz vào một kim loại làm catot của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là
Chiếu bức xạ λ1=λ0/2 (λ0 là giới hạn quang điện) vào catot một tế bào quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện cần hiệu điện thế hãm Uh. Khi chiếu bức xạ λ2 thì hiệu điện thế hãm tăng 3 lần. Bước sóng λ2 bằng
Chiếu lần lượt hai bức xạ λ1 và λ2=λ1/2 vào catot của một tế bào quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu hơn kém nhau 2 lần. Giới hạn quang điện là λ0=0,75µm. Tính bước sóng λ1
Chọn câu trả lời đúng. Cho h=6,62 5.10-34J.sh=6,62 5.10-34J.s; e=3.108 m/s, 1eV= 1,6.10-19 J. Kim loại có công thoát electron là A=2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4µm và λ2=0,2µm thì hiện tượng quang điện
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1=0,18 µm, λ2=0,21 µm và λ3=0,35 µm. Lấy h=6,62 5.10-34J.s, c=3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
Chiếu lần lượt hai bức xạ λ1=0,2 µm, λ2=0,3 µm vào catot của một tế bào quang điện thì thấy hiệu điện thế hãm để làm triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện gấp 2 lần nhau. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot là
Chiếu vào Asen kim loại bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 µm với công suất bức xạ bằng 2,5mW. Số photon đến bề mặt catot trong thời gian 1s bằng
Khi nguyên tử Hiđro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái có năng lượng En thấp hơn, nó có thể phát ra một photon có tần số xác định theo công thức nào sau đây? Biết h là hằng số Plăng , E0 là năng lượng ở trạng thái dừng cơ bản . Chọn đáp án đúng.