Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư , kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2(dktc). Khối lượng Fe trong m gam X là:
Cho các phát biểu sau :
(1) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(2)Trong tự nhiên Crom chỉ tồn tại trong dạng đơn chất.
(3) Fe(OH)3 là chất rắn mầu đỏ nâu.
(4) CrO3 là 1 oxit axit
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y , chất không tan Z và 0,672 lit khí H2(dktc). Sục CO2 dư và Y thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết trong H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 g muối sunfat và 2,464 lit SO2 (dktc , sản phẩm khử duy nhất của H2SO4) , các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Gia trị của m là:
Cho 5,36 g hỗn hợp X gồm FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 tác dụng với HCl dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu dược 3,81 g FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
Hỗn hơp X gồm 3,92 g Fe ; 16 g Fe2O3 và m g Al.Nung X ở nhiệt độ cao không có không khí thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4a mol H2
-Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được a mol khí
(biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
Cho 18,2 g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe;Cr;Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng trong điều kiện không có không khí thu được dung dịch Y và chất rắn Z cùng 5,6 lit H2 (dktc). Nếu cho 18,2 g X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu được 1,68 lit khí SO2 (dktc). Thành phần % về khối lượng của Crom và đồng trong X là:
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Fe ;Mg trong oxi thu được 5,92 gam hỗn hợp chỉ gồm toàn các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong HCl thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z, Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác, Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm FeO; Fe2O3 ; Fe3O4 . Cho khí CO đi qua m gam X sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn Y trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lit SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở dktc) và 18 gam muối . Giá trị của m là:
Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
Hòa tan quặng xiderit chứa 13% tạp chất trơ vào HNO3 dư giải phóng 4,48 lit hỗn hợp khí gồm NO và CO2 (dktc). Tính khối lượng quặng đem hòa tan: