Hỗn hợp A gồm Ala–Gly–Ala–Ala, Gly–Gly, Ala–Ala, Ala–Gly, Gly–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A thu được Alanin và Glyxin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Glyxin = 89 : 45. Đốt hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình tăng 128,4 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Gly–Ala–Ala trong hỗn hợp A là:
Đun nóng dung dịch chứa 0,3 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1,5 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Nhận xét nào sau đây sai
Sobitol là một chất kích thích tiêu hoá, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, rối loạn tiêu hoá do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng cách hidro hóa glucozơ. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%, trong quá trình điều chế có thêm 3% sobitol bị thất thoát. Khối lượng glucozơ để điều chế 50 kg sobitol thành phẩm là
Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước
Cho dãy các chất sau anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic, glucozo, saccarozo, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn có số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 tham gia phản ứng là
Chất Tetrodotoxin (TTX) là chất độc thần kinh, rất độc, gây tử vong cao. Trên thế giới hiện nay ,vấn đề ngộ độc các thực phẩm chứa tetrodotoxin mà đặc biệt là ngộ độc cá nóc đã và đang là thực trạng nổi cộm, gây hậu quả nghiêm trọng về sức khoẻ và tính mạng của con người.
Tetrodotoxin có trong cá nóc được coi là một trong các chất độc mạnh
nhất ảnh hưởng đến hệ thần kinh và tim mạch. Kết quả nghiên cứu về
thành phẩn cấu trúc của Tetrodotoxin như sau:
C: 41,38% H: 5,33% O: 40,13% N: 13,16%
Biết rằng công thức phân tử của Tetrodotoxin trùng với công thức đơn giản
nhất. Công thức phân tử củaTetrodotoxin là:
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm B
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y gồm ?
Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng) trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là
Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, đều là dẫn xuất của benzen, khi tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime ?
Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
Công thức tổng quát của este không no (có 1 liên kết C=C trong phân tử), đơn chức, mạch hở là:
Nicotin có nhiều trong thuốc lá. Trong khói thuốc lá có tới 22 chất độc có thể gây ung thư không những cho người hút mà cả những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng. Nicotin thuộc loại chất hữu cơ nào:
Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ amoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt ?
Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lý đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước tại nhiều khu vực hiện nay. Để xử lý sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+ , Hg2+ … người ta có thể dùng ?
Hòa tan hoàn toàn 23,61 gam hỗn hợp A chứa Na, K, Ca, Ba và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 39,06 gam chất tan và 14,448 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X gần đúng là:
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, và b mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion :
Cho các chất sau: H2O (1), C6H5OH (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5), HClO4 (6), H2CO3 (7). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl
(2). Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(3). Cho phèn chua vào dung dịch sôđa
(4). Cho vôi sống vào dung dịch Cu(NO3)2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho các phát biểu sau :
(1). Các este đều điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(2). Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(3). Trong phân tử amilopectin các mắc xích α–glucôzơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α –1,6– glicôzit
(4). Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(5). Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (6). Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
Số nhận định không đúng là
Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Dãy chất nào phù hợp nhất với thứ tự tương ứng của các chất A, B, C, D, E trên:
Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong 4 lọ ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn chứa albumin (lòng trắng trứng), glixerol, CH3COOH, NaOH. Thuốc thử để nhận biết 4 chất trên là :
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, P với thuốc thử được ghi ở bảng sau :
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là :
Khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa các ion : Ag+, Cu2+,Fe3+. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là
Cho luồng khí hidro ( dư) đi vào bình kín chứa hỗn hợp các oxit: CuO, Fe2O3, MgO, Na2O và nung nóng ở nhiệt đọ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 4 chất rắn. Bốn chất rắn đó là
Cho X mol hỗn hợp kim loại Al, Fe (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (tỉ lệ x:y = 3:17). Sau khi kim loại tan hết, thu được sảm phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho AgNO3 đến dư vào Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Khoáng chất nào chứa photpho, mà ở Lào Cai nước ta trữ lượng rất lớn lên đến hàng tỉ tấn. Khoáng này dùng làm nguyên liệu sản xuất phân lân, photpho (dùng trong quốc phòng, thuốc trừ sâu, làm diêm...), sản xuất axit photphoric…
Cho hình vẽ bên mô tả về cách thu khí X bằng phương pháp đẩy nước. X có thể là :
Cacbon(II) oxit là một loại khí độc, gây ra nhiều vụ ngạt khí do sự chưa cháy hết của nhiên liệu than đá. Công thức của cacbon(II) oxit là:
Polime của loại vật liệu nào sau đây không chứa nguyên tố O ?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa Natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3, Al. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí N2O và N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 50/3 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 186,9 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 151,3 gam muối khan. Giá trị của m là
Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,02 mol Cu(NO3)2. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
Sục 0,01 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,04 mol FeCl2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch có chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau (không trùng lặp giữa các dung dịch) : Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-. Ba dung dịch đó là :
Dung dịch A có các chất : Ca(HCO3)2 , NaOH, KNO3
Dung dịch B có : MgSO4, KCl, Al(NO3)3
Dung dịch C có : Na2CO3, Ba(OH)2, NaNO3
Dung dịch D có : NaOH, Ba(OH)2, NaCl
Dung dịch E có : AgNO3, FeCl3, KNO3
Dung dịch F có : Fe(NO3)2, HCl, NaCl
Số dung dịch không tồn tại trong thực tế là :
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,01 mol Al3+; 0,015 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,045 mol HCO3-; 0,045 mol Cl-. Để làm mềm cốc nước trên có thể dùng các cách:
Cho các cân bằng hóa học sau:
(1) N2(k) + 3H2(k) <-> 2NH3(k). (2) H2(k) + I2(k)<-> 2HI (k)
(3) 2SO2(k) + O2(k) <-> 2SO3(k) (4) N2(k) + O2(k) <->2NO (k)
Khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học nào không bị chuyển dịch?
Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) 2 HI(k) , H >0
2. 2NO(k) + O2(k) 2 NO2 (k) , H <0
3. CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) , H
4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ,H >0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cân bằng
Hòa tan 4,57 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,92 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 1,27 g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là:
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
Hỗn hợp X gồm axit axetic, anđehit acrylic và vinyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,268 gam. Giá trị của m là :
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5), tristearin (6). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
Cho este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân cho ancol metylic thì tên gọi của axit tương ứng của nó là