Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dd AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn. CTCT của X là:
Etyl axetat không tác dụng với
Nhận xét nào sau đây không đúng:
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần 27,44 l O2 (dktc) thu được 23,53 lit CO2 và 18,9 g H2O. Số este chứa trong X là:
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng thu được sản phẩm gồm glixerol ; natri oleat ; natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
Để trung hòa 15 gam chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần m gam NaOH. Giá trị của m là:
Cho tất cả các đồng phân mạch hở đơn chức có cùng CTPT là C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na;NaOH;NaHCO3 .Số phản ứng xảy ra là:
Hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 ancol đều no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn 12,88 g X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O . Khi đun nóng 12,88 g X với H2SO4 thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na ; NaOH ; NaHCO3 . Số phản ứng xảy ra là:
Hỗn hợp X gồm Vinylacetat ; metylacetat , etylfomat . Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O . Thành phần % về khối lượng của vinylacetat trong X là :
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH :