Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1 ) bằng axít HNO3, thu được Vlít ( ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dd Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bẳng 19. Giá trị của V là?
Cho hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al tác dụng vừa đủ với V lít dd HNO3, 0,5 M thu được 2,8 lít khí NO bay lên duy nhất( ĐKTC). Giá trị của V là?
Cho một đinh sắt sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 thấy bọt khí thoát ra nhanh và nhiều hơn do:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; Al2O3; ZnO và FeO vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V?
Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là:
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO4 0,1M. tính m?
Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 2,688 lít ở dktc hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO. Tỷ khối của Y đối với hidro là 18,5. Kim loại R là?
Có 1 loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% thì lượng quặng pirit cần dùng là
Cho 0,2 mol Al vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 1,5M và Fe2(SO4)3 xM. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. tính x?
Khi điện phân dung dịch muối trong nước, trị số pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đem điện phân là:
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol HNO3 phản ứng là:
Hòa tan 4,41 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điên phân dung dịch X với điện cực trơ I = 1,93ANếu thời gian điện phânlà t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí. Kim loại M và thời gian t là :
Chia 30 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Cu thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 6,72 lít khí ở đktc
Phần 2: cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí ở dktc
%khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là:
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07gam khí. Nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 ở đktc và thu được dung dịch B. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42g chất rắn. tính V?