Skip to main content

Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là: 1. Quá trình đột biến 2. Quá trình du nhập gen 3. Quá trình giao phối 4. Quá trình CLTN 5. Quá trình cách li 6. Quá trình lai xa và đa bội hóa Phương án trà lời đúng:

Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là:
1. Quá trình đột

Câu hỏi

Nhận biết

Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là:

1. Quá trình đột biến

2. Quá trình du nhập gen

3. Quá trình giao phối

4. Quá trình CLTN

5. Quá trình cách li

6. Quá trình lai xa và đa bội hóa

Phương án trà lời đúng:


A.
1,2, 3, 6
B.
1,2, 3, 5
C.
3,4,5,6
D.
1,2, 3, 4
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Trạng thái cân bằng di truyền ý muốn chỉ khả năng duy trì tần số các alen và thành nhần kiếu gen trong quần thể qua các thế hệ. Nhân tố nào làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen cùa quần thể thì sẽ làm phá vỡ trạng thái cân bằng. Các nhân tố:

Quá trình đột biến tạo alen mới làm thay đổi tăn số các alen trong quần thế. Quá trình du nhập gen làm cho các kiểu gen khác nhau nhập vào hoặc tách ra khỏi quần thề làm cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi. Quá trình giao phối. Trường hợp tự phối hoặc giao phối gần sẽ làm cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng: tăng dần tỉ lệ đồng hợp, giảm dần tỉ lệ dị hợp. Quá trinh CLTN tích luỹ các kiểu gen thích nghi, loại bỏ các kiểu gen không thích nghi. Do đó làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi qua các thế hệ. Quá trình cách li ngăn cản sự giao phối tự do giữa quần thể này với quần thế khác nên hạn chế sự thay đổi thành phân kiếu gen của quần thể. Quá trình lai xa và đa bội hóa tạo nên các sinh vật có hệ di truyền hoàn toàn mới không thuộc vào các quần thể gốc ban đầu.

Vậy các nhân tố làm phá vỡ trạng thái cân bằng của quần thể là: 1, 2,3,4.

(chọn D)

Câu hỏi liên quan

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?