Skip to main content

A : hoa kép; a: hoa đơn. Trả lời câu hỏi dưới đây: Xét một cây kiểu gen Aa và hai cây khác kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo F4 gồm 14400 cây. Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4

A : hoa kép; a: hoa đơn.            Trả l

Câu hỏi

Nhận biết

A : hoa kép; a: hoa đơn.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xét một cây kiểu gen Aa và hai cây khác kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo F4 gồm 14400 cây. Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4


A.
6300 cây AA, 1800 cây Aa, 6300 cây aa.
B.
 2100 cây AA, 600 cây Aa, 11700 cây aa.
C.
400 câyAA, 4000 cây Aa, 10000 cây aa.
D.
 10000 cây AA, 4000 cây Aa, 400 cây aa.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

+ Xét một cây Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen qua 3 lần tự thụlà:

Aa = \frac{1}{2^{3}} = \frac{1}{8}=\frac{2}{16}

AA = aa = \frac{1-\frac{1}{2^{3}}}{2}=\frac{7}{16}

+ 1 cây Aa sau 3 thế hệ tự thụ sẽ xuất hiện ở F\frac{7}{16}AA : \frac{2}{16}Aa:\frac{7}{16}aa

+ Vậy aa sau 3 thế hệ tự thụ sẽ xuất hiện \frac{16}{16}aa

+ Vậy aa thứ hai sau 3 thế hệ tự thụ sẽ xuất hiện \frac{16}{16}aa

+ Tính chung, sau 3 thế hệ tự thụ, thành phần kiểu gen của F

\frac{7}{48}AA: \frac{2}{48}Aa:\frac{39}{48}aa

+ Tần số các alen của F

p(A) = \frac{7}{48}+\frac{1}{48}=\frac{1}{6}

q(a)= 1- \frac{1}{6} = \frac{5}{6}

+ Kết quả Fdo ngẫu phối F3

F3  :  ♂ \left ( \frac{1}{6}A:\frac{5}{6}a \right ) x ♀ \left ( \frac{1}{6}A:\frac{5}{6}a \right ) 

\Rightarrow Fcó : \frac{1}{36}AA:\frac{10}{36}Aa:\frac{25}{36}aa

+ Số cây ở F có kiểu gen AA = 14400 x \frac{1}{36} = 400 cây

AA=\frac{10}{36} x 14400 = 4000 cây

aa = \frac{25}{36} x 14400 = 10000 cây

(chọn C)

Câu hỏi liên quan

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ