Skip to main content

Hòa tan 2m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng,dư hay hòa tan m gam hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Kim loại M và công thức phân tử của X lần lượt là:

Hòa tan 2m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng,dư ha

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan 2m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng,dư hay hòa tan m gam hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Kim loại M và công thức phân tử của X lần lượt là:


A.
Cu và CuS
B.
Cu và Cu2S
C.
Mg và MgS
D.
Fe và FeS
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Hoà tan 2m gam kim loại: 

M - ne = M(n+) 

Số mol kim loại = 2m/M 

=> n(e nhường) = 2mn/M 

(n là hoá trị cao nhất của kim loại M) Hoà tan m gam hợp chất X, được quy đổi như sau: 

M - ne = M(n+) 

S - 6e = S(+6) 

Trong m gam hợp chất X có a mol M và b mol S 

=> n(e nhường) = na + 6b 

và Ma + 32b = m Do thu được cùng lượng NO2 nên số mol e nhường bằng nhau: 2mn/M = na + 6b 

=> 2n.(Ma + 32b)/M = na + 6b 

=> a/b = 6/n - 64/M Trong hợp chất X, kim loại M có hoá trị k thì a/b = 2/k 

=> 2/k = 6/n - 64/M 

=> M = 32/(3/n - 1/k) Lập bảng sau . . .k . . . . 1 . . . . 2 . . . . 3 . . . . n 1 . . . . . . 16 . . .12,8 . . .12 . . . . 2 . . . . . . 64 . . . 32 . . . 27,4 . . . . 3 . . . . . . .|| . . . .64 . . . .48 . . . . Chọn k = 1, n = 2, M = 64 

M là Cu 

X là Cu2S

=> đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là