Skip to main content

Hỗn hợp X gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 . Chia 44,7 g X thành 3 phần bằng nhau:           -Phần 1: tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư thu được 35,46g kết tủa.           -Phần 2: tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thu được 7,88g kết tủa.           -Phần 3: tác dụng với tối đa V ml dung dịch KOH 2M Giá trị của V là:

Hỗn hợp X gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 . Chia 44,7 g X thành 3 phần bằng nhau:
         

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 . Chia 44,7 g X thành 3 phần bằng nhau:

          -Phần 1: tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư thu được 35,46g kết tủa.

          -Phần 2: tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thu được 7,88g kết tủa.

          -Phần 3: tác dụng với tối đa V ml dung dịch KOH 2M

Giá trị của V là:


A.
180      
B.
200  
C.
110       
D.
70
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol R2CO3 và RHCO3 lần lượt là x và  y mol trong mối phần

+/ P1: nBaCO3 = x + y = 0,18 mol

+/ P2: nBaCO3 = x = 0,04 mol => y = 0,14 mol

Vậy xét trong mỗi phần có m = 14,9 g

          => 0,04.(2R + 60) + 0,14.(R + 61) = 14,9

          => R = 18 (NH4)

+/ P3: nKOH = 2nNH4HCO3 + 2n(NH4)2CO3  = 0,36 mol

=> V = 0,18 lit = 180 ml

=>A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là