Skip to main content

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH– và b mol Cl–. Cho 400 ml dung dịch Y (gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M) vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH– và b mol Cl–. Cho 400 ml dung dịch

Câu hỏi

Nhận biết

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH và b mol Cl. Cho 400 ml dung dịch Y (gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M) vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là


A.
0,58 hoặc 1,62.   
B.
0,18 hoặc 0,58.         
C.
1,52 hoặc 0,48.     
D.
0,18 hoặc 1,22.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét X : bảo toàn điện tích : 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol

Xét Y : nSO4 = 0,5 mol ; nH+ = 0,3 mol ; nZn2+ = 0,4 mol

Khi cho X + Y => nBaSO4 = nBa2+ = 0,25 mol

Sau khi nung thu được H

=> mH = mBaSO4 + mZnO

=> nZnO =  nZn(OH)2 = 0,14 mol < nZn2+

+/ TH1: tạo kết tủa ; kết tủa không tan:

          => OH- hết

          => a = nH+ + 2nZn(OH)2 = 0,58 mol

          => b = 1,22 mol

      ( ngay từ đây có thể chọn đáp án D )

+/ TH2 : kết tủa tan 1 phần

          => a = nH+ + 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 = 1,62 mol

          => b = 0,18 mol

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là