Skip to main content

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). -        Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. -        Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2  lít khí NO. -        Trộn 5 mL dung dịch (2) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1  lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2),

Câu hỏi

Nhận biết

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

-        Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

-        Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2  lít khí NO.

-        Trộn 5 mL dung dịch (2) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1  lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?


A.
V2 = V1.
B.
V2 = 3V1.
C.
V2 = 2V1.
D.
2V2 = V1.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Dựa trên PT: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ta thấy dù trộn thế nào thì khi phản ứng H+  vẫn hết và NO3- dư.

=> thể tích NO thoát ra lần TN3 gấp 3 lần TN1

        => số mol axit ở TN3 gấp 3 lần ở TN1

=>TN3 trộn H2SO4 1M; HNO3 1M Và TN1 trộn KNO3 1M; HNO3 1M

 => (2) là HNO3 ; (1) là KNO3 ; (3)là H2SO4

=> TN2 có  số mol H+ gấp 2 lần TN1 => V2=2V1

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là