Skip to main content

Cho tam giác ABC nhọn. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: T = 2(sinA + sinB + sinC) + tanA + tanB + tanC.

Cho tam giác ABC nhọn. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: T = 2(sinA + sinB

Câu hỏi

Nhận biết

Cho tam giác ABC nhọn. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: T = 2(sinA + sinB + sinC) + tanA + tanB + tanC.


A.
TMN = 6√5 khi tam giác ABC đều.
B.
TMN = 5√3 khi tam giác ABC đều.
C.
TMN = 6√2 khi tam giác ABC đều.
D.
TMN = 6√3 khi tam giác ABC đều.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét hàm số f(x) = 2sinx + tanx, ∀x∈(0;\frac{\pi }{2}) (C ) f’(x) = 2cosx + cos-2x =>f”(x) = -2sinx + 2cos-3xsinx = 2sinx(\frac{1}{cos^{3}x} - 1) > 0 ∀x∈(0; \frac{\pi }{2})

Nên đường cong (C) lõm trên (0; \frac{\pi }{2}). Xem T(\frac{\pi }{3}; 2√3) ∈(C ) trên ( 0; \frac{\pi }{2})

Tiếp tuyến của (C) tại T có p/t Y = f’ (\frac{\pi }{3} )(x - \frac{\pi }{3}) + f( \frac{\pi }{3}) = 5(x -\frac{\pi }{3}) + 2√3.

Vì f(x) lõm trên (0; \frac{\pi }{2}) và  y = 5(x - \frac{\pi }{3})  + 2√3 là một tiếp tuyến của (C ) trên (0; \frac{\pi }{2}) . Nên với ∀x∈(0;\frac{\pi }{2})

 Thì f(x) ≥5(x - \frac{\pi }{3}) + 2√3.

Thay x = {A; B; C} của tam giác nhọn ABC ta có (sinA + sinB + sinC) + tanA + tanB + tanC ≥5(A + B + C – π) + 6√3 = 6√3.

Do đó: T ≥6√3. Dấu đẳng thức xảy ra A = B = C = \frac{\pi }{3}

Vậy TMN = 6√3 khi tam giác ABC đều.

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.