Skip to main content

Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?

Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm

Câu hỏi

Nhận biết

Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?


A.
8 chất                      
B.
6 chất                             
C.
7 chất                     
D.
10 chất
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Dùng dung dịch H2SO4 loãng làm thuốc thử. Nhận ra:

- Ag : không tan

- ZnO, MgO, Al2O3 : tan tạo dung dịch không màu (nhóm I)

ZnO   +   H2SO4   \rightarrow   ZnSO4   +  H2O

MgO  +  H2SO4   \rightarrow   MgSO4  +  H2O

Al2O3  +  3H2SO4  \rightarrow  Al2(SO4)3   +  3 H2O

- CuO : Tan tạo dung dịch màu xanh

CuO  +  H2SO4  \rightarrow  CuSO4  +  H2O

- Ba : Tan và có kết tủa trắng xuất hiện

Ba  +  H2SO\rightarrow  BaSO4   +  H2

- Mg, Fe, Al, Zn : Tan và có bọt khí thoát ra (nhóm II)

Mg  +  H2SO4   \rightarrow  MgSO4   +  H2

Fe  +  H2SO4   \rightarrow  FeSO4   +  H2

2Al  +  3H2SO4   \rightarrow   Al2(SO4)3   +  3H2

Zn  +  H2SO4   \rightarrow  ZnSO4  +  H2

Cho Ba tới dư vào dung dịch  H2SO4 thì khi H2SO4 phản ứng hết, Ba phản ứng tiếp với nước.

Ba  +  2H2O   \rightarrow   Ba(OH)2   +  H2

Lọc kết tủa thu được nước lọc và dung dịch Ba(OH)2 dùng làm thuốc thử đối với các dung dịch nhóm II . Nhận ra:

- Dung dịch MgSO4 : vì có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư  => kim loại ban đầu là Mg

MgSO4   +  Ba(OH)2   \rightarrow  Mg(OH)2   +  BaSO4

- Dung dịch FeSO4: kết tủa trắng xanh xuất hiện và hóa nâu một phần trong không khí  => kim loại ban đầu là Fe

FeSO4   +  Ba(OH)2  \rightarrow   Fe(OH)2  +  BaSO4

                                      Trắng xanh          màu trắng

4Fe(OH)2  +  O2  +  2H2O  \rightarrow   4Fe(OH)3

                                                          Nâu đỏ

- Dung dịch ZnSO4: Kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư  => kim loại ban đầu là Zn

ZnSO4  +  Ba(OH)2   \rightarrow Zn(OH)2   +  BaSO4

Zn(OH)2  +  Ba(OH)2   \rightarrow  Ba[Zn(OH)4]

- Dung dịch Al2(SO4)3: kết tủa trắng keo  + kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư   =>  kim loại ban đầu là Al

Al2(SO4)3  +  3Ba(OH)2   \rightarrow  Al(OH)3    +  3BaSO4

2Al(OH)3    +  Ba(OH)2   \rightarrow  Ba[Al(OH)4]2

Nhóm I : làm tương tự

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là