Bán kinh các ion tăng dần là : Al3+ < Mg2+< O2-< N3-
B.
Dãy các chất sau : (1) HClO ; (2) HClO2 ; (3) HClO3 ; (4) HClO4) tính oxi hóa và tính axit của dãy đều tăng dần theo trình tự (1) < (2) < (3) < (4)
C.
So sánh bán kính các tiểu phân phù hợp là : Mg < Mg2+ ; F < F- ; Al3+< Al ; O2-< F
D.
Bán kính các tiểu phân tăng dần là Na < Mg < Al < Cl-
Đáp án đúng: A
Lời giải của Luyện Tập 365
Các nguyên tử , ion có cùng số e , cùng số lớp e thì ion càng dương có bán kính càng nhỏ, ion càng âm có bán kính càng lớn
=> A
Câu hỏi liên quan
Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol là 0,8g/ml)
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là