Skip to main content

Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO3 ; 15%S, 17% C (về khối lượng) khi cháy, giả sử chỉ xảy ra phản ứng KNO3 + C + S → N2 + CO2 + K2S ; do tạo ra cả sản  phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen     Cho nổ 10,00 gam khói thuốc nổ đen trong bình kín dung dịch 300ml, nhiệt độ trong bình đạt 427,000C ; áp suất gây ra trong bình khi nổ là :

Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO3 ; 15%S, 17% C (về khối lượng) khi cháy, giả sử chỉ xảy

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO3 ; 15%S, 17% C (về khối lượng) khi cháy, giả sử chỉ xảy ra phản ứng KNO3 + C + S → N2 + CO2 + K2S ; do tạo ra cả sản  phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen

 

 

Cho nổ 10,00 gam khói thuốc nổ đen trong bình kín dung dịch 300ml, nhiệt độ trong bình đạt 427,000C ; áp suất gây ra trong bình khi nổ là :


A.
36,16atm      
B.
35,90atm   
C.
33,22atm  
D.
25,78atm
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

2KNO3 + 3C + S → N2 + 3CO2 + K2

10 g thuốc nổ đen có 0,0673 mol KNO3 ; 0,0469 mol S ; 0,1417 mol C

Tính theo KNO3 => n khí = 0,1347 mol

=> nRT = PV => P = 25,76 atm xấp xỉ 25,78 atm

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: