Skip to main content

Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2(dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho  phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và a lần lượt là:

Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2(dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho  phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Giá trị của V và a lần lượt là:


A.
60,25 và 15,12   
B.
67,96 và 14,35  
C.
56,34 và 27,56  
D.
67,96 và 27,65
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

m mỗi phần =  4,72g có x mol Fe ; y mol FeO và z mol Fe2O3

+/ P1: Bảo toàn Fe có : x + y + 2z = 0,07 mol

+/ P2: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

=> ∆m↑ = 64x - 56x = 0,24 => x = 0,03 mol

 => m rắn = m oxit + m Cu => 72y + 160z = 3,04g

=> x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol ; z = 0,01 mol

Phản ứng với HCl tối thiểu

=> có phản ứng:  Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

=> tạo 0,07 mol FeCl2

Khi phản ứng với AgNO3 có:

     Ag+ + Cl-   → AgCl

     Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

=>a = m AgCl + m Ag = 143,5.(0,07.2) + 108.0,07 = 27,65g

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là