Skip to main content

Có các nhận định sau đây:   1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.   2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.   3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử.   4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-.  5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa  6)  Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa              Số nhận định đúng là

Có các nhận định sau đây:
  1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
 

Câu hỏi

Nhận biết

Có các nhận định sau đây:

  1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.

  2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.

  3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử.

  4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-.

 5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa

 6)  Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa             

Số nhận định đúng là


A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao

      => Sai , phải là Khử oxit sắt.

  2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.

      => sai . phải là oxi hóa phi kim trong gang.

  3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử.

      => đúng

  4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-.

      => sai. Chỉ cần chứa ion Ca2+, Mg2+.

 5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa

      => Đúng

 6)  Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa  

      => Sai.  

=>A

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)