Skip to main content

Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam  hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 l khí H2 ( đktc) . thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam  hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 l

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam  hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 l khí H2 ( đktc) . thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là


A.
2,80l 
B.
1,68l 
C.
4,48l  
D.
3,92l
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Goi x = nAl, y = nSn               --> 27x + 119y = 14.6 (1)  Khi phản ứng với HCl:

                    Al     \rightarrow   Al3+ + 3e

                   Sn    \rightarrow   Sn2+ +  2e

--> ne nhường = 3x + 2y                    2H+ + 2e  \rightarrowH2

---> ne nhận = 2nH2 = 0.5 mol Bảo toàn e         --> 3x + 2y = 0.5 (2)        (1) (2) --> x = 0.1; y = 0.1  Phản ứng với O2: lưu ý là O2 là chất oxh mạnh nên sẽ oxh Sn lên Sn(+4)                      Al   \rightarrow     Al3+ + 3e

                   Sn    \rightarrow   Sn4+ +  2e

 

--> ne nhường = 3x + 4y = 0.7                   O2 + 4e \rightarrow 2O(2-)

=> nO2 = 1/4ne nhận = 0.7/4 --> VO2 = 3.92l 

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước