Skip to main content

hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. Giá trị của m là:

hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X

Câu hỏi

Nhận biết

hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. Giá trị của m là:


A.
15,44   
B.
16,52 
C.
15,08 
D.
14,00
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

n Glyxin = 0,14 mol

n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5

Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4.

=> có 2 trường hợp là  + 2 tripeptit

                                     + đipeptit và tetrapeptit

+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất  Y có 2 Gly và 1 Ala

Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol

=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM)

=> x= 0,02 mol

=> m = mX + mY = 16,52g

=> Chọn C

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: