Skip to main content

Cho các phản ứng: (1). O3  +  dung dịch KI                                    (6). F2  + H2O  (2). MnO2  +  HCl đặc                                   (7). NH3(dư) + Cl2    (3). KClO3  +  HCl đặc                                  (8). HF  + SiO2  (4) Dung dịch HCl đặc  + FeS2                       (9). AlCl3   +  ddNa2CO3 (5). NH3(khí) +  CuO                                   Số trường hợp tạo ra đơn chất là

Cho các phản ứng:
(1). O3  +  dung dịch KI            

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng:

(1). O3  +  dung dịch KI                                    (6). F2  + H2O

 (2). MnO2  +  HCl đặc                                   (7). NH3(dư) + Cl2   

(3). KClO3  +  HCl đặc                                  (8). HF  + SiO2 

(4) Dung dịch HCl đặc  + FeS2                       (9). AlCl3   +  ddNa2CO3

(5). NH3(khí) +  CuO                                  

Số trường hợp tạo ra đơn chất là


A.
7
B.
6
C.
8
D.
9
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

(1). O3  +  dung dịch KI      \rightarrow       O2                     

(2). MnO2  +  HCl đặc           \rightarrow     Cl2               

    (3). KClO3  +  HCl đặc        \rightarrow        Cl2

(4) Dung dịch HCl đặc  + FeS2  \rightarrow    S                             

(5). NH3(khí) +  CuO            \rightarrow     N2               

    (6). F2  + H2O                   \rightarrow           O2

    (7).NH3(dư) + Cl2       \rightarrow                N2

=>A

Câu hỏi liên quan

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là