Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
1,28g( Cu)+12,6g(HNO3 60%) --------> X[Cu(NO3)2; HNO3 dư] + NO và NO2 + H2OX+ KOH( 0,105) ------> Cu(OH)2 kết tủa + Y( KNO3: x mol; KOH(dư): y mol)Nung Y ---------> KNO2: xmol và KOH: Y molTa có: mcr = 85x+56y=8,78 (1)
BTNT kali x+y= 0,105 (2)từ (1)(2) x= 0,1 và y= 0,005
Vậy nNO3- trong(X) = nNO3- trong KNO3= x= 0,1bảo toàn nguyên tố (BTNT) Nitơ: nN (HNO3) = nN(X) + nN(khí)
0,12= 0,1+nNO2+nNO (3)Bảo toàn e: ne(nhường)= ne(nhận tạo khí)
0,02.2= nNO2+ 3nNO (4)từ (3)(4) nNO2 = 0,01 và nNO= 0,01
mddX = mCu+mHNO3- mkhí = 13,12(g)
%Cu(NO3)2 = 188.0,02/13,12= 28,66%
=> Đáp án A