Skip to main content

Tiến hành các thí nghiệm sau:  (1)   Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;          (2)   Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;  (3)   Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;          (4)   Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;                     (5)   Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng;      (6)   Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; (7)   Cho FeS vào dung dịch HCl; (8)   Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.  Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là 

Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1)   Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;       
 
(2)  

Câu hỏi

Nhận biết

Tiến hành các thí nghiệm sau: 

(1)   Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;       

 

(2)   Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng; 

(3)   Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;       

 

(4)   Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;  

                 

(5)   Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; 

   

(6)   Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;

(7)   Cho FeS vào dung dịch HCl;

(8)   Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. 

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là 


A.
7
B.
5
C.
4
D.
6
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Trừ phản ứng số 7, còn lại các phản ứng đều là oxi hóa khử

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là