Sử dụng dữ liệu sau để làm câu 17,18:
Hoà tan hoàn toàn 9,25 gam hỗn hợp A gồm Al và Cr trong dd HNO3 dư thu được 2,8 lít khí NO( 00C, 2 atm) Trả lời câu hỏi dưới đây:Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
Câu hỏi
Nhận biết
Sử dụng dữ liệu sau để làm câu 17,18:
Hoà tan hoàn toàn 9,25 gam hỗn hợp A gồm Al và Cr trong dd HNO3 dư thu được 2,8 lít khí NO( 00C, 2 atm)
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
A.
0,1 và 0,15
B.
0,15 và 0,1
C.
0,1 và 0,2
D.
0,2 và 0,1
Đáp án đúng: B
Lời giải của Luyện Tập 365
Câu hỏi liên quan
Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol là 0,8g/ml)
Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là