Pôlôni (\({}_{84}^{210}Po\)) là chất phóng xạ, phát ra hạt \(\alpha \) và biến thành hạt nhân Chì (Pb). Cho: \({m_{Po}} = 209,9828u;\,\,{m_\alpha } = 4,0026u;\,\,{m_{Pb}} = 205,9744u\). Trước phóng xạ hạt nhân Po đứng yên, tính vận tốc của hạt nhân Chì sau khi phóng xạ ?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối
Năng lượng toả : ∆E = (mt – ms)c2 = Ks – Kt
(mt, Kt và ms, Ks lần lượt là tổng khối lượng và động năng của các hạt trước và sau phản ứng)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng: p2 = 2mK
Công thức tính động năng: K = mv2/2
Phương trình phản ứng: \({}_{84}^{210}Po \to \alpha + {}_{82}^{206}Pb\)
Năng lượng toả ra sau phản ứng:
∆E = (mPo – mα – mPb)c2 = (209,9828 - 4,0026 - 205, 9744).931 = 5,4MeV
=> ∆E = Kα + KPb = 5,4 MeV
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_{Pb}}} = 0 \Rightarrow {p_\alpha } = {p_{Pb}}\\
\Leftrightarrow {m_\alpha }{K_\alpha } = {m_{Pb}}{K_{Pb}}\\
\Rightarrow {K_\alpha } = \frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_\alpha }}}{K_{Pb}} = \frac{{205,9744}}{{4,0026}}{K_{Pb}} = 51,46{K_{Pb}}
\end{array}\)
=> Kα + KPb = 51,46KPb + KPb = 5,4 MeV => KPb = 0,103 MeV
=> Vận tốc của hạt Chì sau phản ứng:
\({v_{Pb}} = \sqrt {{{2{K_{Pb}}} \over {{m_{Pb}}}}} = \sqrt {{{{{2.0,103.1,6.10}^{ - 13}}} \over {{{205,9744.1,66055.10}^{ - 27}}}}} = {3,1.10^5}m/s\)
Chọn B