Skip to main content

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H4. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Biết 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) nặng 13,2 gam. Giá trị của m là

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4<

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H4. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Biết 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) nặng 13,2 gam. Giá trị của m là


A.
25,0
B.
Phương án khác
C.
40,0
D.
15,0
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

n_{Ca(OH)_{2}} = 0,4 (mol); Gọi công thức chung của X là CxH4

\bar{M}_{X}=\frac{13,2}{0,375} = 35,2 => 12\bar{x} + 4 = 35,2 => \bar{x} = 2,6

\left.\begin{matrix} C_{2,6}H_{4}\overset{+O_{2}}{\rightarrow}2,6CO_{2}+2H_{2}O\\ \frac{8,8}{35,2} \rightarrow 0,65 \end{matrix}\right\}

=> 1 < \frac{n_{CO_{2}}}{n_{Ca(OH)_{2}}}< 2 => Phản ứng tạo hai muối: CaCO3: a (mol) và Ca(HCO3)2: b (mol) => \left\{\begin{matrix} a+b=0,4\\ a+2b=0,65 \end{matrix}\right. => a = 0,15

=> m = 0,15.100 = 15,0 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là