Skip to main content

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, kí hiệu AaBb (A, B là nhiễm sắc thể của bố; a, b là nhiễm sắc thể của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 20% tế bào sinh tinh có sự trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Aa; còn cặp Bb không xảy ra hiện tượng bắt chéo. - 30% tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo một điểm ở cặp Bb; còn cặp Aa không xảy ra hiện tượng bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có trao đổi chéo tại một điểm ở cả cặp Aa và Bb. Số tinh trùng tối đa chứa hoàn toàn nhiễm sắc thể của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là bao nhiêu ?

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, kí hiệu AaBb (A, B là nhiễm sắc thể của bố; a, b

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, kí hiệu AaBb (A, B là nhiễm sắc thể của bố; a, b là nhiễm sắc thể của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:

- 20% tế bào sinh tinh có sự trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Aa; còn cặp Bb không xảy ra hiện tượng bắt chéo.

- 30% tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo một điểm ở cặp Bb; còn cặp Aa không xảy ra hiện tượng bắt chéo.

- Các tế bào còn lại đều có trao đổi chéo tại một điểm ở cả cặp Aa và Bb.

Số tinh trùng tối đa chứa hoàn toàn nhiễm sắc thể của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là bao nhiêu ?


A.
40
B.
50
C.
75
D.
85.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

1 cặp NST tương đồng có 2 chiếc, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ, 1 chiếc từ bố

Giảm phân : 1 NST nhân đôi thành 2 cromatit => trao đổi chéo chỉ xảy 1 trong 2 cromatit đó

Như vậy, 1 cặp NST(nằm trong 1 tế bào sinh tinh) giảm phân có trao đổi chéo sẽ tạo ra :

1 giao tử chứa NST hoàn toàn nguồn gốc từ bố <=> tỉ lệ 1/4

1 giao tử chứa NST gốc bố chứa gen trao đổi chéo của mẹ <=> tỉ lệ 1/4

1 giao tử chứa NST gốc mẹ chứa gen trao đổi chéo của bố  <=> tỉ lệ 1/4

1 giao tử chứa NST hoàn toàn nguồn gốc từ mẹ <=>  tỉ lệ 1/4

Nếu cặp NST giảm phân không trao đổi chéo sẽ tạo ra

2 giao tử chứa NST hoàn toàn gốc bố <=> tỉ lệ 1/2

2 giao tử chứa NST hoàn toàn gốc mẹ <=>  tỉ lệ 1/2

200 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 800 tinh trùng

- 20% tế bào sinh tinh trao đổi chéo một điểm ở cặp Aa, cặp Bb thì không, tạo ra tỉ lệ giao tử chứa NST hoàn toàn gốc mẹ là :

20% x \frac{1}{4} x \frac{1}{2} = 2,5%

- 30% tế bào sinh tinh trao đổi chéo một điểm ở cặp Bb; còn cặp Aa không, tạo ra tỉ lệ giao tử chứa NST hoàn toàn gốc mẹ là :

30% x \frac{1}{4} x \frac{1}{2} = 3,75%

- 50% tế bào sinh tinh còn lại đều trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp Aa và Bb, tạo ra tỉ lệ giao tử chứa NST hoàn toàn gốc mẹ là

50% x \frac{1}{4} x \frac{1}{4} = 3,125%

Vậy tỉ lệ giao tử chứa hoàn toàn NST gốc mẹ là 9,375%

=>  Số giao tử chứa hoàn toàn NST gốc mẹ là 9,375% x 800 = 75

=>  Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là: