Skip to main content

Trong quá trình tiến hóa, ở một giai đoạn nhất định một số nhánh tiến hóa ở động vật có xu hướng gia tăng kích thích cơ thể nhằm thích nghi với nhiều yếu tố trong môi trường. Cho các ví dụ sau đây về sự gia tăng kích thước cơ thể động vật trong quá trình tiến hóa : (1)   Vào mùa đông một số động vật như gấu tăng cường tích lũy mỡ → tăng kích thước cơ thể để tồn tại qua mùa đông. (2)   Trong mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi. Con mồi có xu hướng to hơn vật ăn thịt để chống chọi tồn tại (3)   Trong thời kì khí hậu lạnh, băng hà các động vật có xu hướng biến đổi tỉ lệ S/V theo hướng làm giảm tỉ lệ này. (4)   Tương quan chọn lọc giới tính trong quá trình sinh sản tìm kiếm « bạn tình » con đực có sự biến thiên kích thước cơ thể. (5)   Trong quá trình tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi sự biến thiên kích thước bộ phân cơ thể kéo theo sự biến thiên kích thước cơ thể. (6)   Trong quần thể theo quan điểm sinh thái học kích thước quần thể có xu hướng giảm để tăng kích thước cơ thể của tất cả các loài trong chuỗi và lưới thức ăn để tăng khả năng sử dụng nguồn sống. Có bao nhiêu ví dụ nói trên minh họa đúng cho sự tiến hóa về quá trình tăng kích thước cơ thể động vật trong tự nhiên là có xu hướng đúng ?

Trong quá trình tiến hóa, ở một giai đoạn nhất định một số nhánh tiến hóa ở động vật có

Câu hỏi

Nhận biết

Trong quá trình tiến hóa, ở một giai đoạn nhất định một số nhánh tiến hóa ở động vật có xu hướng gia tăng kích thích cơ thể nhằm thích nghi với nhiều yếu tố trong môi trường. Cho các ví dụ sau đây về sự gia tăng kích thước cơ thể động vật trong quá trình tiến hóa :

(1)   Vào mùa đông một số động vật như gấu tăng cường tích lũy mỡ → tăng kích thước cơ thể để tồn tại qua mùa đông.

(2)   Trong mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi. Con mồi có xu hướng to hơn vật ăn thịt để chống chọi tồn tại

(3)   Trong thời kì khí hậu lạnh, băng hà các động vật có xu hướng biến đổi tỉ lệ S/V theo hướng làm giảm tỉ lệ này.

(4)   Tương quan chọn lọc giới tính trong quá trình sinh sản tìm kiếm « bạn tình » con đực có sự biến thiên kích thước cơ thể.

(5)   Trong quá trình tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi sự biến thiên kích thước bộ phân cơ thể kéo theo sự biến thiên kích thước cơ thể.

(6)   Trong quần thể theo quan điểm sinh thái học kích thước quần thể có xu hướng giảm để tăng kích thước cơ thể của tất cả các loài trong chuỗi và lưới thức ăn để tăng khả năng sử dụng nguồn sống.

Có bao nhiêu ví dụ nói trên minh họa đúng cho sự tiến hóa về quá trình tăng kích thước cơ thể động vật trong tự nhiên là có xu hướng đúng ?


A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Các ví dụ minh họa đúng cho sự tiến hóa về quá trình tăng kích thước cơ thể động vật là (2), (3), (4), (5)

Câu (1) vì đây là liên quan điến cơ chế thích nghi của gấu, được qui định sẵn trong kiểu gen chứ chúng không tiến hóa, thay đổi kiểu gen nên không thể xếp vào tiến hóa được

Câu (6) sai vì đây là xu hướng biên đổi quần xã, thay thế quần thể này bằng quần thể khác, không được xét ở tiến hóa làm tăng kích thước cơ thể

Câu hỏi liên quan

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ