Skip to main content

Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Xét các kết luận sau đây: (1)   Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen thuộc các loccut khác nhau qui định. (2)   Phép lai tuân theo qui luật di truyền tương tác gen dạng bổ trợ 9 : 7 (3)   Hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng (4)   Phép lai thống kê kết quả có sự sai số không đáng tin cậy. (5)   Đây là kết quả của nhiều hơn một phép lai của cơ thể F1 (6)   Phép lai tuân theo qui luật di truyền tương tác bổ trợ. (7)   Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng về 2 cặp gen trội chiếm tỉ lệ 3/32 ở F2  (8)   Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp lặn về tất cả các gen lặn là 0 % Có bao nhiêu kết luận đúng?

Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau,

Câu hỏi

Nhận biết

Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Xét các kết luận sau đây:

(1)   Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen thuộc các loccut khác nhau qui định.

(2)   Phép lai tuân theo qui luật di truyền tương tác gen dạng bổ trợ 9 : 7

(3)   Hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng

(4)   Phép lai thống kê kết quả có sự sai số không đáng tin cậy.

(5)   Đây là kết quả của nhiều hơn một phép lai của cơ thể F1

(6)   Phép lai tuân theo qui luật di truyền tương tác bổ trợ.

(7)   Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng về 2 cặp gen trội chiếm tỉ lệ 3/32 ở F2 

(8)   Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp lặn về tất cả các gen lặn là 0 %

Có bao nhiêu kết luận đúng?


A.
2
B.
3
C.
4
D.
6
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có 368 trắng : 272 đỏ => 37 trắng : 27 đỏ

=> có 64 kiểu tổ hợp = 4 ^3 => có 3 cặp gen quy định sự biểu hiện tính trạng của màu sắc hoa => 1, 2 sai .

=> Tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với trắng .và tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ A-B-D : quy định hoa đỏ . Thiếu 1 alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng .

=> Kiểu gen của F1 là AaBb Dd => Phép lai F1 là AaBb Dd x AaBb Dd => \frac{27}{64} Đỏ : \frac{37}{64} trắng

=> sai số không đáng kể Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng về hai cặp tính trạng trội là \frac{1}{4}\frac{1}{4}\frac{1}{2} x 3 = \frac{3}{32}

=> 7 đúng Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp về tất cả các gen lặn là \frac{1}{4} x\frac{1}{4}\frac{1}{4}\frac{1}{64}

=> 8 sai Số đáp án đúng là 2 Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.