Skip to main content

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a)  Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3. (b)  Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. (c)  Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. (d)  Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(AlO2)2. (e)  Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)  Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.
(b) 

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.

(b)  Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c)  Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

(d)  Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(AlO2)2.

(e)  Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 


A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đáp án đúng gồm a, b, c, d

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là