Skip to main content

Cho các phương trình ion rút gọn sau: (1)  3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O     (2)  Cu + 2H+ + 1/2 O2 → Cu2+ + H2O (3)  6Cl- + Cr2O72- + 14H+ → 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O  (4) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (5)  5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O  (6)  MnO2 + 4H+ + 2Cl- → Mn2+ + Cl2 + 2H2O Số phương trình mà trong đó H+ đóng vai trò là chất môi trường là. 

Cho các phương trình ion rút gọn sau:
(1)  3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O  

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phương trình ion rút gọn sau:

(1)  3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O    

(2)  Cu + 2H+ + 1/2 O2 → Cu2+ + H2O

(3)  6Cl- + Cr2O72- + 14H+ → 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2

(4) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

(5)  5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2

(6)  MnO2 + 4H+ + 2Cl- → Mn2+ + Cl2 + 2H2O

Số phương trình mà trong đó H+ đóng vai trò là chất môi trường là. 


A.
5
B.
3
C.
4
D.
2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Để ý H+ đóng vai trò là môi trường nếu trước và sau nó đều là H+, không bị oxi hóa thành H2

=>  Có phản ứng 1, 2, 3, 5, 6

=>  Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là