Skip to main content

Ở ruồi giấm alen P quy định màu mắt đỏ, alen p quy định màu mắt tím đỏ; alen B quy định màu thân nâu còn alen b quy định màu thân đen. Một nhà di truyền học đã tiến hành lai ruồi cái mắt tím đỏ, thân nâu với ruồi đực mắt đỏ, thân đen và thu được đời F1 toàn ruồi mắt đỏ, thân nâu. Sau đó ông tá tiếp tục cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau và thu được F2 với tỉ lệ các kiểu hình như sau: 684 con ruồi có mắt đỏ, thân nâu. 343 con ruồi có mắt tím đỏ, thân nâu. 343 con ruồi có mắt đỏ, thân đen. Từ kết quả lai trên, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?

Ở ruồi giấm alen P quy định màu mắt đỏ, alen p quy định màu mắt tím đỏ; alen B quy định

Câu hỏi

Nhận biết

Ở ruồi giấm alen P quy định màu mắt đỏ, alen p quy định màu mắt tím đỏ; alen B quy định màu thân nâu còn alen b quy định màu thân đen. Một nhà di truyền học đã tiến hành lai ruồi cái mắt tím đỏ, thân nâu với ruồi đực mắt đỏ, thân đen và thu được đời F1 toàn ruồi mắt đỏ, thân nâu. Sau đó ông tá tiếp tục cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau và thu được F2 với tỉ lệ các kiểu hình như sau:

684 con ruồi có mắt đỏ, thân nâu.

343 con ruồi có mắt tím đỏ, thân nâu.

343 con ruồi có mắt đỏ, thân đen.

Từ kết quả lai trên, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?


A.
Gen quy định tính trạng màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn
B.
Gen quy định tính trạng màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
C.
Alen P nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với alen b.
D.
Tất cả các kết luận trên đều có thể đúng.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

F1: 100% đỏ , nâu

F1 x F1

F2: 1 đỏ đen : 2 đỏ nâu : 1 tím nâu

Đực F1: \frac{Pb}{pB}

Chỉ cần con đực F1 có kiểu gen dị hợp chéo thì con cái liên kết gen hay có hoán vị gen thì vẫn đều cho F2 phân li kiểu hình 1:2:1 như trên

Vậy tất cả các phát biểu trên đều đúng

Câu hỏi liên quan

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: