Skip to main content

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là:

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là:


A.
47,62%.
B.
58,55%.
C.
81,37%.
D.
23,51%.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

 

BTKL: mY = mX - m­O2 = 83,68 - 0,78.32 = 58,72 gam

Khi cho Y tác dụng với K2CO3 thì có phản ứng:

CaCl2 + K2CO3 ⟶ CaCO3 + 2KCl

⟹ nCaCl2 = nK2CO3 = 0,18 mol và nKCl (sinh ra) = 2nK2CO3 = 0,36 mol

Xét Y: mKCl (Y) = mY - mCaCl2 = 58,72 - 0,18.111 = 38,74 gam ⟹ nKCl (Y) = 0,52 mol

⟹ nKCl (Z) = 0,36 + 0,52 = 0,88 mol

Theo đề bài lượng KCl tại X bằng 3/22 lần lượng KCl trong dung dịch Z

⟹ nKCl (X) = 3/22.0,88 = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố K:

nKClO3 (X) = nKCl (Y) - nKCl (X) = 0,52 - 0,12 = 0,4 mol

⟹ %mKClO3 (X) = 58,55%.

Lời giải của Luyện Tập 365

BTKL: mY = mX - m­O2 = 83,68 - 0,78.32 = 58,72 gam

Khi cho Y tác dụng với K2CO3 thì có phản ứng:

CaCl2 + K2CO3 ⟶ CaCO3 + 2KCl

⟹ nCaCl2 = nK2CO3 = 0,18 mol và nKCl (sinh ra) = 2nK2CO3 = 0,36 mol

Xét Y: mKCl (Y) = mY - mCaCl2 = 58,72 - 0,18.111 = 38,74 gam ⟹ nKCl (Y) = 0,52 mol

⟹ nKCl (Z) = 0,36 + 0,52 = 0,88 mol

Theo đề bài lượng KCl tại X bằng 3/22 lần lượng KCl trong dung dịch Z

⟹ nKCl (X) = 3/22.0,88 = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố K:

nKClO3 (X) = nKCl (Y) - nKCl (X) = 0,52 - 0,12 = 0,4 mol

⟹ %mKClO3 (X) = 58,55%.

Câu hỏi liên quan

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là