Skip to main content

Cho các dung dịch: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch Ba(NO3)2; nước brom; dung dịch KMnO4; dung dịch NaOH; dung dịch HNO3 đặc. Số dung dịch có thể dùng nhận biết được ngay SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là:

Cho các dung dịch: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch Ba(NO3

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các dung dịch: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch Ba(NO3)2; nước brom; dung dịch KMnO4; dung dịch NaOH; dung dịch HNO3 đặc. Số dung dịch có thể dùng nhận biết được ngay SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là:


A.
4
B.
6
C.
3
D.
5
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các dung dịch có thể nhận biết được ngay SO2 và SO3 là: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch Ba(NO3)2; nước brom và dung dịch KMnO4, cụ thể:

_ Chỉ có SO2 mới làm mất màu ( hoặc nhạt màu ) nước brom và dung dịch KMnO4

_ Chỉ có dung dịch Ba(NO3)2 mới tạo ra kết tủa với SO3

_ Dùng lượng ít dung dịch Ba(OH)2 có thể nhận biết được SO2 và SO3 ( SO3 luôn tạo kết tủa trắng, SO2 có thể kết tủa trắng sau đó kết tủa tan )

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là