Skip to main content

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). tỉ lệ V1:V2

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). tỉ lệ V1:V2


A.
3:5     
B.
5:3
C.
2:1        
D.
1:2
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có: \overline{M}_{X} = 22.2 = 44

=> \frac{x}{y}=\frac{4}{12}=\frac{1}{3}

=> nO2 = 0,25V2  mol và nO3 = 0,75V2 mol

Quy đổi: O2  \rightarrow  2 O                                    O3   \rightarrow  3O

          0,25V2      05V2                                0,75V2     2,25V2

=> \sum n_{O} = 2,75V2 mol

CH3NH2  và C2H5NH2  là 2 amin no, đơn chức có CTTQ là C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+3}N

Ta có: \overline{M}_{Y} = 17,833.2 = 35,666   => 14\overline{n} + 17 = 35,666  

=> \overline{n} = 4/3

Phản ứng cháy :

C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+3}N  + (\frac{6\overline{n}+3}{2})O\rightarrow \overline{n}CO_{2}+\frac{2\overline{n}+3}{2}H_{2}O+\frac{1}{2}N_{2}

V1                          \frac{6 . \overline{n} + 3}{2} . V1

=>    \frac{6 . \overline{n} + 3}{2} . V1 = 2,75V2 

=>\frac{ 6. 4/3 + 3 }{2} . V1 = 2,75 . V2

=> 5,5 . V1 = 2,75 . V2              

Ta có: 2,75V2 = 5,5V1   => \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{2,75}{5,5}=\frac{1}{2}

=> Đáp án D

        

 

Câu hỏi liên quan

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?