Skip to main content

Nhiệt phân hoàn toàn m gam  hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 , AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước được 3 lít dung dịch Y có PH là a. Giá trị của m và a lần lượt là:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2

Câu hỏi

Nhận biết

Nhiệt phân hoàn toàn m gam  hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 , AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,25. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước được 3 lít dung dịch Y có PH là a. Giá trị của m và a lần lượt là:


A.
35,8 và 0,88
B.
38,5 và 0,88
C.
38,5 và 1,00
D.
35,8 và 1,00
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

2Cu(NO3)2  \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}  2CuO + 4NO2 + O2

     a         →    a   →   2a   →  0,5a

2AgNO3 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}  2Ag + 2NO2 + O2

     b     →    b  → b   →  0,5b

=> 80a + 108b = 18,8 (*)

NO2  46                          10,5

              ↘                        ↙                     => \frac{2a+b}{0,5a+0,5b} = \frac{3}{1} ⇔  a - b = 0 (**)

                          42,5

                 

                  ↗                     ↘ 

 O2       32                         3,5

Từ (*) và (**) => a = b = 0 = 0,1 (mol) => m = (188 + 170) x 0,1 = 35,8 (gam)

4NO2 + O2 + 2H2O  →  4HNO3 

0,3    →  0,075         →  0,3

=> [HNO3 ] = \frac{0,3}{3}  = 0,1 => pH = 1

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì