Skip to main content

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu ABO để xác định. Tần số các alen nhóm máu trong quần thể này như sau: p(A) = 0,2; q(B) = 0,3; r(O) = 0,5. Các xét nghiệm xác định nhóm máu được thực hiện bằng qui trình thông dụng trong phòng TN. Trong TH nhóm máu người mẹ là A và của người con là AB thì xác suất để một người đàn ông được chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng cách chỉ dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu ABO để xác định.

Câu hỏi

Nhận biết

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu ABO để xác định. Tần số các alen nhóm máu trong quần thể này như sau: p(A) = 0,2; q(B) = 0,3; r(O) = 0,5. Các xét nghiệm xác định nhóm máu được thực hiện bằng qui trình thông dụng trong phòng TN. Trong TH nhóm máu người mẹ là A và của người con là AB thì xác suất để một người đàn ông được chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng cách chỉ dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?


A.
0,49  
B.
 0,25      
C.
0,36      
D.
0,09
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Người mẹ nhóm máu A, người con nhóm máu AB

ð  Người bố chỉ có thể có nhóm máu B hoặc AB, tức là có kiểu gen: BB hoặc BO hoặc AB

Trong quần thể, tỉ lệ nhóm máu B là  0,3^{2} + 2 x 0,2 x 0,5 = 0,39

                        Tỉ lệ nhóm máu AB là 2 x 0,2 x 0,3 = 0,12

Tổng bằng 0,51

ð  Xác suất để một người đàn ông được chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng cách chỉ dựa trên nhóm máu của anh ta là 0,49

ð  Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với